Chọn Roles cho vị trí tiền đạo luôn là 1 việc không hề dễ dàng. Bạn cần phải nắm rõ nhưng chỉ số, điểm mạnh và yếu của cầu thủ bạn đang có, từ đó quyết định đến vị trí và cách chơi cho phù hợp với tactic ( bạn muốn anh ta là người ghi bàn hay kiến tạo ? ). Roles nào cũng có những yêu cầu cơ bản về các chỉ số, và bạn cần nắm rõ thông tin về chỉ số đó cũng như cách mà Roles hoạt động trong Match Engine của FM.
Bài viết này chúng ta sẽ mổ xẻ về Roles tiền đạo khi chơi độc lập.
POACHER : Role đơn giản và yêu cầu khá ít chỉ số
he sits on the shoulder of the last defender latching onto through balls and staying in the box to put the ball into the net by any means possibleYêu cầu cần có đó là khả năng di chuyển và tốc độ. Tiền đạo chơi Roles này sẽ không lùi sâu để hỗ trợ đồng đội mà sẽ giữ vị trí ở khu vực trung tâm, làm bạn với trung vệ đối phương.
Poacher chủ yếu di chuyển ở khu vực chính giữa chứ không dạt ra biên để nhận bóng, chủ yếu là chơi bóng ngắn và hiếm khi chơi bóng dài hoặc chọc khe. Nếu poacher không có nơi nào để chuyền thì anh ta sẽ sút luôn.
Ưu điểm:
– Dùng tốt sẽ có nhiều bàn thắng
– Dùng để chơi phản công.
– Mẫu tiền đạo dễ tìm.
– Không cần cầu thủ chơi quá thông minh, đột biến.
Nhược điểm
– Dễ bị kèm, cần phải có sự hỗ trợ nhiều từ cầu thủ khác
– Dễ bị cô lập ra khỏi lối chơi
– Chơi khá ích kỉ.
– Nếu đội bóng phụ thuộc vào Poacher mà anh ta không chơi tốt thì ảnh hưởng đến toàn đội.
Khi sử dụng Poacher như là 1 tiền đạo duy nhất và để tận dụng tốt khả năng của anh ta, hãy tìm cách để có khoảng trống phí sau trung vệ đối phương, dùng thêm các Intrcution ( PI, TI ) như Through Ball, Pass Into Space. Nếu bạn sử dụng Winger thì dùng Early Crosses, và bạn có thể cân nhắc sử dụng thêm tiền vệ công để hỗ trợ.
ADVANCED FORWARD : Roles này khá giống Poacher ở chỗ nhiệm vụ chính là ghi bàn, dù vậy sẽ được yêu cầu nhiều hơn trong việc tham gia lối chơi toàn đội, do đó AF cần thêm các chỉ số dribbling, teamwork, passing và thậm chí là crossing.
A.F sẽ có thể phải di chuyển rộng ra cánh để nhận bóng hoặc tạt bóng vào bên trong. Roles này phù hợp với nhiều lối chơi, từ lối chơi chuyền dài cho đến chuyền ngắn.
Ưu Điểm:
– Tạo khoảng trống cho đồng đội khai thác.
– Có thể tự mình ghi bàn và kiến tạo.
– Đối phương sẽ khó khăn trong việc kèm vì roles này di chuyển rộng.
– Roles sẽ áp sát hàng phòng ngự đối phương hơn là Poacher
Nhược Điểm
– Bỏ vị trí và có thể bạn sẽ không thấy cầu thủ này trong vòng cấm khi cần.
– Cần cầu thủ khác tấn công vào vị trí mà A.F tạo ra.
– Cần mẫu cầu thủ có tư duy.
Để phối hợp tốt với A.F chơi đơn độc, bạn nên cân nhắc sử dụng 1 cầu thủ chơi ở vị trí Inside Forward, hoặc tiền vệ có thể dâng cao vào vòng cấm như Box-to-box ( hoặc cầu thủ có PPM tương tự ). Ngoài ra về lối chơi tổng thể, bạn có thể xem xét chơi rộng để A.F làm tốt nhiệm vụ lôi kéo hàng phòng ngự của đối phương.
DEEP LYING FORWARDS: Phần miêu tả trong game nói khá chi tiết “Links up the midfield and attack by dropping deep into space and holding up the ball to lay off to teammates”. Nhiệm vụ chính của DLF đó là lùi sâu để phối hợp cùng đồng đội. DLF cần các chỉ số tốt đó là strength, passing, teamwork, movement và technique.
Lối chuyền bóng của DLF giống với A.F, có thể chơi chuyền dài hoặc ngắn đều được, và khi DLF không có lựa chọn nào để chuyền thì anh ta sẽ sút.
Ưu Điểm
– Khó bị kèm khi lùi sâu, và khi lùi sâu sẽ lôi kéo theo hậu vệ đối phương, từ đó đồng đội sẽ khai thác khoảng trống đó.
– Có nhiều pha kiến tạo nếu dùng đúng cách.
Nhược Điểm
– Hay sút xa nếu không có lựa chọn chuyền bóng.
– Nếu chơi không tốt thì đội sẽ khó ghi bàn.
– Cần phải có cầu thủ để khai thác không gian mà DLF để lại.
Để sử dụng tốt DLF khi chơi 1 tiền đạo, bạn nên có Shadow Strker hoặc Inside Forward chơi phía sau. Về TI, nên áp dụng “Work Ball Into Box” để yêu cầu các cầu thủ chuyền nhiều hơn là sút.
DEFENSIVE FORWARD: Role này nhiều người cho rằng giống với DLF, và thậ sự là chỉ khác ở chỗ là DF sẽ áp sát hậu vệ và thủ môn đối phương nhiều hơn, và DF sẽ rất ít khi chọc khe, chỉ chơi bóng ngắn như Poacher. Nếu không có lựa chọn chuyền bóng thì DF sẽ rê và sút.
Thông thường thì DF không nên chơi ở vị trí độc lập mà chỉ nên sử dụng trong sơ đồ 2 tiền đạo trở lên.
TREQUARTISTA: Treq sẽ bỏ vị trí và lui về và tự tim cho mình khoảng trống để nhận bóng từ đồng đội.
Ưu điểm :
– Làm cho hậu vệ đối phương khó khăn trong việc theo kèm và dẫn đến hậu vệ sẽ mất vị trí.
– Hàng tiền vệ luôn có thêm sự lựa chọn chuyền bóng.
Nhược điểm:
– Lệ thuộc vào Treq
– Treq không hỗ trợ phòng ngự
Treq khá giống roles DLF, do đó khi chơi Treq ở vị trí mũi nhọn duy nhất, nên cần có thêm cầu thủ chơi Inside Forward hoặc tiền vệ tấn công để khai thác vào khoảng trống mà Treq tạo ra.
TARGET MAN: Target Man được coi là 1 support role, dù vậy TM vẫn có thể trở thành cây săn bàn nếu anh ta thật sự có thể hình tốt.
Nhiệm vụ chính là dùng sức mạnh thể chất để gây khó dễ cho hậu vệ đối phương, kể cả bóng trong chân hay chơi trên không. Hậu vệ đối phương sẽ phải lựa chọn giữa việc kèm TM và để lại khoảng trống phía sau hoặc phải giữ vị trí để theo kèm cầu thủ khác dâng lên.
Ưu điểm:
– Tạo cơ hội cho đồng đội ghi bàn
– Hậu vệ đối phương có thể phải bỏ vị trí để theo kèm TM.
– Sử dụng tốt khi cần chơi phản công.
– Thích hợp với lối chơi bóng chết.
Nhược điểm:
– Lối chơi dễ bị bắt bài vì mọi đường bóng đích đến là TM.
– Để tận dụng tốt TM nên sử dụng lối chơi chuyền dài, và phải có những tiền vệ Winger tạt bóng tốt.
COMPLETE FORWARD: Roles này có thể đảm nhận mọi vị trí và được yêu cầu sẽ thay đổi lối chơi tuỳ thuộc vào trận đấu đang diễn ra. Chỉ số Decision là quan trọng để cầu thủ này tự thích nghi. Điểm khó khăn đó là mẫu cầu thủ CF là khá khó tìm, và thường thì rất mắc để mua được.
Bạn đang cần Faces cho FM TOUCH Bạn đang cần bản Faces cho máy dung…
Việt hóa cho FM 23 đã được 69%, mời bạn dùng ;) Download: https://nhatluong.dev/download/FM23/fmvn_fm23_vietnamese.zip https://drive.google.com/drive/folders/1QtgxXL0BhIDBJn8_WBg7AsX8Qc7y2Haq?usp=sharing…
This website uses cookies.